06 Yếu tố làm nên xu hướng lắp đặt thang máy kính 2022
Hiện nay thang máy kính đang được lắp đặt nhiều với những ngôi nhà biệt thự, gia đình có thiết kế kiến trúc theo phong cách hiện đại, mang lại vẻ đẹp thanh lịch, không gian tươi sáng. Đặc biệt đối với gia đình lắp đặt thang máy kính với diện tích nhỏ tạo cảm giác rộng, thoáng, tránh bí bách tầm nhìn, không gian.
Đối với các khu trung tâm thương mại, cao ốc, khách sạn lớn… việc sử dụng thang máy kính đem lại cho người sử dụng cảm giác được làm chủ không gian, thích thú khi sử dụng thang máy. Đem lại vẻ đẹp không gian, đem lại hiệu quả kinh tế trong quá trình khách hàng trải nghiệm dịch vụ.
Lắp đặt thang máy kính có chút khác biệt so với thang máy inox thông thường, dưới đây là một số điều Thang máy Đông Đô khuyến cáo khách hàng lắp đặt thang máy kính cần quan tâm.
Khác biệt giữa thang máy kính và thang máy inox về mặt thẩm mỹ
Mục đích của việc lắp thang máy gia đình vách kính cường lực là lấy sáng và quan sát, thế nên loại thang này thường được lắp tại các vị trí sau trong ngôi nhà:
Thang máy vách kính có 02 vị trí lắp đặt phổ biến đó là: Bên trong tòa nhà và bên ngoài tòa nhà.
- Lắp bên ngoài nhà: Vị trí lý tưởng nhất để lắp thang quan sát là bên ngoài nhà (có một hoặc hai mặt hố thang tiết giáp với nhà còn các mặt còn lại để trống, làm vách kính để quan sát khung cảnh bên ngoài). Tuy nhiên khi làm cần phải làm kính đủ chắc chắn để đảm bảo an ninh.
- Giữa cầu thang bộ: Khi lắp thang máy vào vị trí này thì rõ ràng phần giếng trời sẽ không còn, khi đó ngôi nhà sẽ bị tối, chính vì thế nên được lắp vách kính.
Thông số sản phẩm: Thang máy Kính theo tải trọng |
||||||
Tải Trọng |
KT Cabin (H 2200 – 2300) |
KT Cửa Thang (H = 2000 –2200) |
Máy Kéo Tiêu Chuẩn |
Tủ Tiêu Chuẩn FUJI |
||
350 KG |
W = 900 – 1100 D = 900 – 1100 |
CO 600 – 700 |
3.1 KW |
5.5 KW |
||
450 KG |
W = 900 – 1200 D = 1000 – 1200 |
CO 700 – 800 |
3.1 KW |
5.5 KW |
||
550KG - 630 KG |
W = 1000 – 1200 D = 1200 – 1400 |
CO 700 – 800 |
4.3 KW |
5.5 KW |
||
750 KG |
W = 1200 – 1400 D = 1400 – 1600 |
CO 800- 900 |
5.4 KW |
7.5 KW |
||
1000 KG |
W = 1400 – 1600 D = 1600 – 1800 |
CO800 – 900 |
6.7 KW |
7.5 KW |
||
350 – 630KG: Ray Cabin T78 & Ray Ðôi Trọng T78 750 – 1000KG: Ray Cabin T89 & Ray Ðối Trọng T78 Lưu ý: Áp dụng thang khách từ 9 điểm dừng hoặc nhỏ hơn |
Đối với chất liệu kính Thang máy Đông Đô sử dụng lắp đặt cho khách hàng 2 loại kính khác nhau: Kính cabin và kính bao an toàn phía ngoài, đây là 02 loại kính cơ bản cấu thành nên vách cabin và vách kính thang máy kính. Hai loại kính này có gì đặc biệt?
Vách kính cabin với chất liệu kính cường lực có độ dày 8.38mm đến 12mm là một dạng của kính đặc biệt có khả năng chống chịu lực, chống chịu lực va đập mạnh, chịu được trọng tải lớn và chống bể vỡ do ứng suất nhiệt. Độ dày 10mm đảm bảo chịu lực tối đa, an toàn ở mức cao nhất.
Vách kính bao ngoài với chất liệu kính dán an toàn có độ dày từ 8.38mm đến 12mm, trong suốt và có cả dạng kính màu do đặc tính cấu tạo nên loại kính này không thể vỡ đột ngột như các loại kính thường. Lớp PVB ở giữa sẽ làm giảm tác động của ngoại lực, những mảnh kính bị vỡ sẽ được gắn với nhau bởi lớp phim nên sẽ vẫn giữ nguyên được vị trí làm giảm tính sát thương, bên cạnh đó với đặc điểm hạn chế 99% tác động của tia cực tím giúp bảo vệ sức khỏe và tầm nhìn của người sử dụng thang máy. Chất liệu thân thiện với môi trường với bề mặt trơn nhẵn, khó bám bụi bẩn khả năng chống oxi hóa cao khách hàng có thể vệ sinh dễ dàng bằng khăn lau và nước rửa kính.